cách dùng lượng từ trong tiếng trung

Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng:张 /Zhāng/. Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung) Dùng cho những vật mỏng như giấy, da: 一张地图, 两张画, 三张木板. Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng: 一张床, 一张桌子. Dùng cho môi Cách dùng Lượng từ 个 trong Tiếng Trung. Lượng từ 个 dùng cho người. Lượng từ 个 dùng chỉ bộ phận của con người hoặc loài vật. Lượng từ 个 dùng cho hoa quả. Lượng từ 个 dùng cho các hành tinh. Lượng từ 个 dùng cho sông hồ. Lượng từ 个 dùng cho hoạt động và sự CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KIẾN TRÚC VN LUXURY CẦN TUYỂN VỊ TRÍ SAU: Tuyển nhân viên kinh doanh về mảng nội thất. Số Lượng: 5 Yêu cầu: Có laptop - Có kinh nghiệm làm sale nội thất, bdslà 1 lợi thế. - Không có kinh nghiệm sẽ được đào tạo. - Lương cơ bản 5.000.000 + % doanh số. Thu nhập không giới hạn từ 15.000 1.水电站一年能够发出80亿千瓦的电力。. Shuǐdiànzhàn yī nián nénggòu fāchū 80 yì qiānwǎ de diànlì. Đập thủy điện mỗi năm có thể phát 8 tỉ Kw điện. Các đơn vị đo lường thường hay được sử dụng trong đời sống, rất bổ ích khi giao tiếp đó nhé! Học ngay từ vựng Cán bộ thuộc 11 lĩnh vực sau khi thôi giữ chức vụ từ 1-2 năm mới được thành lập, quản lý doanh nghiệp. Theo Thông tư số 60/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 17/11, danh mục 11 lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh Cách xóa ứng dụng trên iPhone. 2.1 1. Cách xóa ứng dụng iPhone từ màn hình; 2.2 2. Cách xóa các ứng dụng trên iPhone khi kiểm tra dung lượng; 2.3 3. Cách xóa ứng dụng iPhone, iPad từ cài đặt trên thiết bị; 2.4 4. Cách xóa ứng dụng iPhone từ iTunes trên máy Mac; 2.5 5. Cách xóa ứng 1. Khái niệm Lượng Từ Lặp Lại Trong Tiếng Trung. Lượng từ trong tiếng Hán hiện đại rất phong phú, một trong những chức năng ngữ pháp của Lượng từ là trùng điệp (lặp lại), biểu thị các nghĩa “mỗi”, “dần dần, từng cái một”, “nhiều” vân vân; cũng có từ Lượng từ: lượng từ là từ dùng để […] 096.558.4898 - 096.924.3163. Bài 4: 214 bộ thủ trong tiếng Trung – Cách học chữ Hán nhanh remarresou1970. Học Tiếng Trung giao tiếp tại Hà NộiHọc Tiếng Trung online miễn phíTổng hợp toàn bộ Lượng từ trong Tiếng TrungLượng từ thông dụng trong Tiếng TrungLượng từ chỉ ngườiLượng từ chỉ động vậtLượng từ chỉ 1 bộ phận của con người hoặc động vậtLượng từ chỉ cây cốiLượng từ chỉ hoa quảLượng từ chỉ bộ phận của cây cốiLượng từ chỉ thức ănLượng từ dùng cho những đồ vật dùng trong bữa ănLượng từ chỉ đồ gia dụng. Bao gồm cả những đồ vật điện tửLượng từ dùng cho đồ nữ trang và trang sứcLượng từ dùng trong kiến trúc và xây dựngLượng từ chỉ các phương tiện giao thôngLượng từ dùng cho công cụLượng từ dùng cho văn phòng phẩmLượng từ dùng cho văn học văn hóa nghệ thuậtLượng từ dùng cho sự kiện hoặc hoạt độngLượng từ dùng cho vũ khí一把刀 一面盾 一张弓 一支箭 一支枪 一发子弹 一门大炮 一枚炮弹 一枚导弹Lượng từ dùng trong địa lý thời tiếtLượng từ chỉ hình dángCách dùng Lượng từ 个 trong Tiếng TrungLượng từ 个 dùng cho ngườiLượng từ 个 dùng chỉ bộ phận của con người hoặc loài vậtLượng từ 个 dùng cho hoa quảLượng từ 个 dùng cho các hành tinhLượng từ 个 dùng cho sông hồLượng từ 个 dùng cho hoạt động và sự kiệnLượng từ 个 dùng cho thời gianLượng từ 个 dùng cho thực phẩmLượng từ 个 dùng cho đồ vậtLượng từ 个 dùng cho cơ quan tổ chứcLượng từ 个 dùng cho hội nghịLượng từ 个 dùng cho ý tưởng và suy nghĩLượng từ 个 dùng trong văn họcLượng từ 个 dùng trong từ ngữLượng từ thông dụng trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngàyLượng từ 位Lượng từ 只Lượng từ 头Lượng từ 峰Lượng từ 枚Lượng từ 具Lượng từ 棵Lượng từ 株Lượng từ 根Lượng từ 枝Lượng từ 支Lượng từ 管Lượng từ 条Lượng từ 道Lượng từ 面Lượng từ 张Lượng từ 颗Lượng từ 粒Lượng từ 块Lượng từ 方Lượng từ 朵Lượng từ 轮Lượng từ 茎Lượng từ 缕Lượng từ 份Lượng từ 把Lượng từ 部Lượng từ 台Lượng từ 出Lượng từ 堂Lượng từ 节Lượng từ 盘Lượng từ 贴Lượng từ 剂Lượng từ 服Lượng từ 味Lượng từ 付Lượng từ 顶Lượng từ 座Lượng từ 栋Lượng từ 幢Lượng từ 扇Lượng từ 堵Lượng từ 间Lượng từ 处Lượng từ 所Lượng từ 辆Lượng từ 架Lượng từ 艘Lượng từ 趟Lượng từ 副Lượng từ 爿Lượng từ 手Lượng từ 件Lượng từ 桩Lượng từ 宗Lượng từ 项Lượng từ 笔Lượng từ 通Lượng từ 顿Lượng từ 场Lượng từ 阵Lượng từ 记Lượng từ 喷Lượng từ 则Lượng từ 封Lượng từ 首Lượng từ 篇Lượng từ 幅Lượng từ 本Lượng từ 发Lượng từ 门Lượng từ 家Lượng từ 盏Lượng từ 口Lượng từ 孔Lượng từ 尊Lượng từ 股Lượng từ 席Danh lượng từ trong Tiếng TrungĐộng lượng từ trong Tiếng TrungKhái niệm cơ bản về Lượng từ trong Tiếng TrungBảng Lượng từ thông dụng trong Tiếng Trung Học Tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội >> Khóa học Tiếng Trung giao tiếp Hà Nội Tự học Tiếng Trung cơ bản Học Tiếng Trung online miễn phí Lượng từ trong tiếng Trung rất phong phú, mỗi một danh từ đều có lượng từ riêng, đôi khi chúng ta không thể nhớ hết được lượng từ của tất cả danh từ đó, vì vậy trong bài viết này mình tổng hợp tất cả lượng từ trong Tiếng Trung, hy vọng tài liệu mình soạn dưới đây sẽ giúp ích các bạn học tốt Tiếng Trung. Tổng hợp toàn bộ Lượng từ trong Tiếng Trung Lượng từ thông dụng trong Tiếng Trung Lượng từ chỉ người 个、位、条.”位” thường được dùng trong những trường hợp nói lịch sự.Phạm vi sử dụng ”条” rất hạn chế. 一个人 一个大人 一个小孩 一个女孩 一个男孩 一个画家 一个司机 一个工人 一个农民 一个士兵 一个朋友 一位同学 一位老师 一位客人 一位长官 一位代表 一条好汉 Lượng từ chỉ động vật 只、匹、头、条、峰. 一只狗 一只鸟 一只猴子 一只鸡 一只大象 一只羊 一只猫 一只老鼠 一只蝴蝶 一只虫 一匹马 一头牛 一头羊 一头驴 一头骡 一头豹子 一条蛇 一条鱼 一条虫 一峰骆驼 Lượng từ chỉ 1 bộ phận của con người hoặc động vật 个、只、颗、根、张、片条.Ngoài “个” và “只” thì các lượng từ khác đều nói lên hình dáng. 一个脑子 一颗脑袋 一根头发 一根眉毛 一只眼睛 一个鼻子 一个耳朵 一张嘴 一片嘴唇 一颗牙齿 一个舌头 一个下巴 一条胳臂 一只手 一个手指头 一个拳头 一条腿 一只脚 一条尾巴 一颗心 Lượng từ chỉ cây cối 一棵树 一棵白杨 一棵草 一棵松 一株水稻 一株麦子 一株树 一株小草 Lượng từ chỉ hoa quả 一个苹果 一个橘子 一个柿子 一个梨 一个李子 一粒葡萄 一根香蕉 Ngoài ra còn có 一粒葡萄,一根香蕉. Lượng từ chỉ bộ phận của cây cối 朵、片、条、颗、粒. Tất cả đều nói lên hình dáng. 一朵花 一朵玫瑰一朵红梅 一片叶子 一条根 一颗种子 一粒米 Lượng từ chỉ thức ăn 一顿饭 一顿早饭 一份早餐 一份午餐 一份晚餐 一份中餐 一份西餐 一份点心 一根油条 一个包子 一个馒头 一根鸡腿 一个鸡蛋 一片肉 一块牛肉 一个三明治 一道菜 一道汤 一片面包 一块蛋糕 一根冰棒 一片饼乾 一粒糖果 一片西瓜 一根棒棒糖 Lượng từ dùng cho những đồ vật dùng trong bữa ăn 一根筷子 一把叉子 一把汤匙 一张餐纸 Lượng từ chỉ đồ gia dụng. Bao gồm cả những đồ vật điện tử 一张桌子 一把椅子 一条板凳 一条沙发 一张床 一条棉被 一条毛巾 一根火柴 一根蜡烛 一盏灯 一个灯泡 一把牙刷 一条牙线 一块香皂 一块桌布 一块手表 一面镜子 一个脸盆 一个桶一只桶 一把伞 一条绳子 一部电话 一台电视机 一台录影机 一盘录影带 一盘录音带 一个冰箱 一根香 一帖膏药 一服药 Lượng từ dùng cho đồ nữ trang và trang sức 一件衣服 一件上衣 一条裤子 一个口袋 一顶帽子 一条围巾 一只手套 一只袜子 一只鞋 一只眼镜 一只耳环 一枚胸章 一枚戒指 Lượng từ dùng trong kiến trúc và xây dựng 一座城 一座桥 一条路 一栋房子 一座别墅 一座高楼 一幢楼房 一座塔 一座庙 一扇窗 一扇门 一面墙 一堵墙 一间房 Lượng từ chỉ các phương tiện giao thông 一辆车 一辆汽车 一辆自行车 一列火车 一架飞机 一条船 一枚火箭 一艘军舰 Lượng từ dùng cho công cụ 一把锤子 一把锁 一把剪刀 Lượng từ dùng cho văn phòng phẩm 一支笔 一枝笔 一张纸 一块墨 一方砚台 一台电脑 Lượng từ dùng cho văn học văn hóa nghệ thuật 一封信 一则日记 一首诗 一篇文章 一幅照片 一张照片 一幅画 一台戏 一道命令 一首歌 一支曲子 一篇报告 一个字 一个词 一个句子 Lượng từ dùng cho sự kiện hoặc hoạt động 一件事 一个事件 一个动作 一通电话 一顿毒打 一顿吵架 一顿臭骂 一场球赛 一场风波 一场战争 一场大火 一个案例 一通报告 一阵骚动 一阵掌声 Lượng từ dùng cho vũ khí 一把刀 一面盾 一张弓 一支箭 一支枪 一发子弹 一门大炮 一枚炮弹 一枚导弹 Lượng từ dùng trong địa lý thời tiết 一座山 一道梁 一条江 一条河 一个池子 一个湖 一个海 一个月亮 一轮明月 一颗星星 一个太阳 一朵云 一阵风 一场雨 一个响雷 一道闪电 Lượng từ chỉ hình dáng 条、根、支、道、面、片、张、颗、粒、块 Cách dùng Lượng từ 个 trong Tiếng Trung “个” là lượng từ được dùng một cách rộng rãi và phổ biển nhất.Thường dùng cho các danh từ không có lượng từ chuyên dụng . Ngoài ra 1 số danh từ ngoài việc có thể đi kèm với lượng từ chuyên dụng có thể đi với “个”. Lượng từ 个 dùng cho người 一个人 两个小孩 Lượng từ 个 dùng chỉ bộ phận của con người hoặc loài vật 一个脑子 一个鼻子 一个耳朵 一个舌头 一个下巴 一个手指头 一个拳头 Lượng từ 个 dùng cho hoa quả 一个苹果 一个橘子 一个柿子 一个梨 一个李子 Lượng từ 个 dùng cho các hành tinh 一个月亮 一个太阳 Lượng từ 个 dùng cho sông hồ 一个湖 一个海 Lượng từ 个 dùng cho hoạt động và sự kiện 一个事件 一个动作 洗个澡 敬个礼 Lượng từ 个 dùng cho thời gian 一个小时 两个月 四个星期 Lượng từ 个 dùng cho thực phẩm 一个馒头 一个面包 一个南瓜 一个冬瓜 一个蛋糕 Lượng từ 个 dùng cho đồ vật 一个碗 一个盘子 一个瓶子 一个锅 一个镜框 一个枕头 一 个盒子 一个窗户 一个信封 一个壁橱 一个灯泡 一个书包 一个箱子 一个袋子 Lượng từ 个 dùng cho cơ quan tổ chức 一个政府 一个机关 一个办公室 一个医院 一个工厂 一个幼稚园 一个组织 Lượng từ 个 dùng cho hội nghị 一个大会 一个讨论会 一个辩论会 一个委员会 三个议题 一个决议 一个提案 Lượng từ 个 dùng cho ý tưởng và suy nghĩ 一个理想 一个想法 一个办法 一个主意 一个建议 一个意见 一个念头 一个梦 一个诺言 一个设想 一个假设 一个惊喜 Lượng từ 个 dùng trong văn học 一个谜语 两个故事 一个笑话 一个插曲 Lượng từ 个 dùng trong từ ngữ 一个字 一个词 一个句子 Lượng từ thông dụng trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày Lượng từ 位 Dùng cho người (Dùng 1 cách lịch sự, trang trọng ;Còn trong những trường hợp bình thường thì dùng “个”):一位同学 两位老师 三位客人 Lượng từ 只 Dùng để chỉ loài vật Thường dùng cho gia cầm, động vật 4 chân, côn trùng… 一只鸡 两只小鸟 三只老虎 一只狮子 四只蝴蝶 Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phận luôn có 2 cái 两只手 两只耳朵 一只鞋 一只袜子 Dùng cho dụng cụ, đồ nghề 一只箱子 一只口袋 一只书包 Dùng cho tàu bè 一只小船 一只游艇 Lượng từ 匹 Dùng cho ngựa, lừa 一匹马 两匹骡子 Lượng từ 头 Dùng cho gia súc như bò ,cừu, con la 一头牛 两头骡子 Dùng cho tỏi 一头蒜 Dùng chỉ việc liên quan đến người thân phía trước thường có “一” 一头亲事 Lượng từ 峰 Dùng cho lạc đà 一峰骆驼 Lượng từ 枚 Mang ý nghĩa tương đồng với “个” thường chỉ những đồ vật nhỏ 一枚戒指 一枚五分的硬币 一枚邮票 一枚纪录章 三枚奖章 Lượng từ 具 Dùng cho quan tài, thi thể 一具棺材 一具尸体 Dùng cho 1 số đồ vật 一具钟 Lượng từ 棵 Dùng cho cây cối 一棵树 一棵草 一棵牡丹 Lượng từ 株 Dùng cho cây cối giống “棵” 一株树 两株桃树 Lượng từ 根 Dùng chỉ những vật có hình thù dài 一根管子 两根筷子 一根火柴 一根绳子 Lượng từ 枝 Dùng cho những đồ vật có cán 一枝铅笔 两枝毛笔 三枝蜡烛 四枝枪 一枝箭 Lượng từ 支 Dùng cho những đồ vật có cán giống “枝” 一支笔 一支箭 一支香烟 Dùng cho ca khúc, ca từ 一支曲子 一支歌 Dùng cho đội ngũ 一支军队 一支抢险队 一支救火队 一支舰队 Lượng từ 管 Dùng cho những đồ vật ống tròn dài 一管毛笔 一管牙膏 Lượng từ 条 Dùng cho những cái dài, hẹp 一条线 两条腿 三条鱼 四条黄瓜 一条床单 Dùng cho sông ngòi, đường xá 一条大河 一条大街 Dùng để cố định số lượng hợp thành từ các vật có hình dạng dài 一条肥皂 一条香烟 Dùng cho những sự vật được chia thành nhiều hạng mục 一条妙计 两条建议 三条新闻 四条办法 Dùng chỉ người 一条好汉 一条人命 Lượng từ 道 Dùng cho sông ngòi hoặc những đồ vật có hình dài giống “条” 一道河 一道沟 一道擦痕 一道缝儿 万道霞光 Dùng chỉ tường, cửa 一道围墙 两道门 三道防线 Dùng cho mệnh lệnh, đề mục 一道命令 十道数学题 Dùng cho số thứ tự 一道手续 三道漆 Dùng cho bữa ăn 一道汤 一道甜点心 四道菜 Lượng từ 面 Dùng cho những vật có hình dẹt 一面镜子 一面锣 一面鼓 两面旗子 Lượng từ 片 Dùng cho những đồ vật phân thành viên, miếng 一片面包 两片药 三片饼乾 Dùng cho mặt đất hoặc mặt nước 一片草地 一片汪洋 Dùng cho cảnh vật, thời tiết, âm thanh,ngôn ngữ, tình cảm 一片新气象 一片欢腾 一片脚步声 一片胡言 一片真心 Lượng từ 张 Dùng cho giấy,da hoặc những đồ vật có bề mặt mát 一张纸 一张地图 两张画 三张木板 十张皮子 Dùng cho các đồ gia dụng có bề mặt phẳng 一张床 一张桌子 Dùng cho môi,mặt 一张脸 一张嘴 Dùng cho cái cung 一张弓 Lượng từ 领 Dùng cho chiếu 一领席 Lượng từ 颗 Dùng cho những đồ vật hình viên tròn 一颗珠子 一颗黄豆 一颗子弹 一颗牙齿 Lượng từ 粒 Dùng cho những vật hình viên tròn hoặc li ti giống “颗” 一粒米 一粒珠子 一粒子弹 一粒沙 一粒药丸 一粒盐 Lượng từ 块 Dùng cho những vật hình cục hoặc miếng 一块桌布 两块香皂 三块手表 Lượng từ 方 Dùng cho những đồ vật hình vuông 一方手帕 三方图章 几方石碑 Lượng từ 朵 Dùng cho hoa, mây 两朵玫瑰 一朵白云 一朵浪花 Lượng từ 轮 Dùng cho mặt trời,mặt trăng 一轮红日 一轮明月 Dùng cho các cuộc hội đàm, thi đấu 第一轮比赛 新的一轮会谈 Lượng từ 茎 Dùng cho các đồ vật hình sợi dài 数茎小草 数茎白发 Lượng từ 缕 Dùng cho các đồ vật mỏng, nhỏ 一缕麻 一缕头发 一缕烟 Lượng từ 份 Dùng cho các đồ vật kết hợp thành 1 cụm 一份饭 一份礼 Dùng trong báo chí 一份报纸 一份杂志 Dùng trong tình cảm 一份情意 Lượng từ 把 Dùng cho những đồ vật có cán 一把刀 一把剪子 一把茶壶 一把扇子 一把椅子 Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được 一把米 一把花儿 Dùng với những ý kiến, tư tưởng 1 cách trừu tượng 一把年龄 加把劲 有一把力气 一把好手 帮他一把 Lượng từ 部 Dùng cho sách vở 一部字典 一部影片 Dùng cho máy móc, xe cộ 一部机器 两部汽车 Lượng từ 台 Dùng cho tuồng, kịch 一台戏 一台话剧 一台歌舞 Dùng cho đồ điện, đồ điện tử 一台机器 一台拖拉机 一台显微镜 一台电脑 一台电视机 一台收音机 一台洗衣机 Lượng từ 出 Dùng cho kịch, tuồng :一出戏 Lượng từ 堂 Dùng chỉ những đồ vật thành 1 bộ :一堂家具 Dùng chỉ các tiết học :一堂课 Lượng từ 节 Dùng chỉ các tiết học 三节课 Dùng cho các đồ vật phân thành từng khúc, đoạn :两节车厢 三节电池 四节甘蔗 Lượng từ 盘 Dùng cho món ăn 四盘菜 Dùng cho cối xay 一盘磨 Dùng cho các đồ vật được cuộn lại 一盘录影带 一盘录音带 一盘电线 一盘蚊香 Dùng cho các trận thi đấu thể thao 两盘单打 Lượng từ 贴 Dùng cho thuốc cao dán giống “帖” 一贴膏药 Lượng từ 剂 Dùng cho thuốc bắc dùng các vị thuốc phơi khô 一剂药 Lượng từ 服 Dùng cho thuốc bắc giống “剂” 一服药 Lượng từ 味 Dùng cho thuốc bắc 这个方子有八味药 Lượng từ 付 Dùng cho thuốc bắc 三付药 Lượng từ 顶 Dùng cho các đồ vật có chóp 一顶帽子 一顶帐子 Lượng từ 座 Dùng cho các vật to và chắc chắn 一座山 一座高楼 一座水库 一座灯塔 一座桥 一座铜像 Lượng từ 栋 Dùng chỉ nhà,căn hộ 一栋房 Lượng từ 幢 Dùng chỉ nhà,căn hộ 一幢房 Lượng từ 扇 Dùng cho cửa sổ,cửa chính… 一扇门 两扇窗 一扇磨 Lượng từ 堵 Dùng cho tường 一堵墙 Lượng từ 间 Dùng cho phòng trong 1 căn nhà 一间卧室 一间客厅 三间门面 Lượng từ 处 Dùng chỉ nơi ở, chỗ ở 几处人家 Dùng chỉ lỗi sai của từ 两处印刷错误 有几处笔误 Lượng từ 所 Dùng chỉ nơi ở, chỗ ở 一所房屋 Dùng chỉ kết cấu 一所医院 一所学校 Lượng từ 辆 Dùng chỉ xe cộ 一辆汽车 三辆自行车 Lượng từ 架 Dùng cho những đồ vật có trụ đỡ hoặc đồ cơ khí 一架照相机 一架飞机 一架钢琴 Dùng cho núi giống “座” 一架山 Lượng từ 艘 Dùng cho tàu bè 一艘远洋货轮 一艘大客船 Lượng từ 趟 Dùng cho các chuyến tàu lửa 一趟火车 最后一趟车 好几趟车 Lượng từ 副 Dùng cho các đồ vật thành 1 bộ 一副象棋 一副担子 全副武装 Dùng chỉ biểu lộ tình cảm của khuôn mặt 一副笑容 一副庄严的面孔 Lượng từ 爿 Dùng cho công trường, khách sạn,cửa hàng 同“家” 一爿水果店 一爿店咖啡 一爿面粉厂 Dùng cho đất đai giống “片” 一爿地 Lượng từ 手 Dùng chỉ kĩ năng, bản lĩnh 一手好字 一手好菜 一手绝活 Lượng từ 件 Dùng cho quần áo 一件衬衫 Dùng cho sự kiện 一件大事 Dùng cho đồ gia dụng,hành lý 两件家具 三件行李 Lượng từ 桩 Dùng cho sự kiện giống “件” 一桩心事 一桩大事 一桩买卖 Lượng từ 宗 Dùng cho sự kiện giống “件”và“批” 一宗心事 一宗事 大宗货物 大宗款项 Lượng từ 项 Dùng cho kinh doanh… 一项任务 三项纪律 第一项议题 Lượng từ 笔 Dùng cho các điều khoản 一笔钱 一笔账 一笔生意 Lượng từ 通 Dùng cho hành động,động tác 打了一通鼓 挨一通骂 Lượng từ 顿 Dùng để chỉ bữa ăn, lời khuyên hoặc trách mắng 三顿饭 一顿打 一顿骂 Lượng từ 场 Dùng cho những sự việc đã trải qua 一场透雨 一场大雪 一场大战 一场大病 一场大干 一场大哭 Lượng từ 阵 Dùng chỉ giai đoạn của những sự việc,động thái đã xảy ra :一阵风 几阵雨 一阵剧痛 一阵掌声 Lượng từ 记 Dùng cho những hành vi đánh 一记耳光 Lượng từ 喷 Dùng chỉ việc thu hoạch, đơm hoa kết trái 头喷棉花 二喷豆角 Lượng từ 则 Dùng đối với các phân mục hoặc các đoạn văn 三则试题 两则新闻 四则寓言 Lượng từ 封 Dùng chỉ những vật được dán lại 一封信 一封电报 Lượng từ 首 Dùng trong thơ ca 一首诗 两首词 三首曲子 Lượng từ 篇 Dùng trong văn học 一篇论文 两篇报告 Lượng từ 幅 Dùng trong hội họa 一幅画 Dùng chỉ vải vóc 一幅布 Lượng từ 本 Dùng chỉ sách báo 一本书 一本笔记本 一本日记 一本账 一本名册 Lượng từ 发 Dùng chỉ đạn, pháo giống “颗” 一发子弹 十发炮弹 Lượng từ 门 Dùng cho đại pháo 一门大炮 Dùng cho kĩ thuật 一门功课 两门技术 Dùng cho họ hàng người thân 一门亲事 一门亲戚 Lượng từ 家 Dùng cho gia đình hoặc xí nghiệp 一家人家 两家商店 三家饭店 四家银行 一家电影院 Lượng từ 盏 Dùng cho đèn 一盏灯 Lượng từ 口 Dùng cho số nhân khẩu 一家五口人 Dùng cho lợn 一口猪 Dùng cho đồ đạc 一口锅 两口井 三口缸 一口钟 一口钢刀 Lượng từ 孔 Dùng cho hang động 一孔土窑 Lượng từ 尊 Dùng cho tượng phật 一尊佛像 Dùng cho pháo 五十尊大炮 Lượng từ 股 Dùng cho những vật thành dòng 一股线 两股道 一股泉水 Dùng cho mùi, hương vị, lực lượng 一股热气 一股香味 一股烟 一股劲 Dùng cho 1 tốp người 一股敌军 两股土匪 Lượng từ 席 Dùng trong nói chuyện, tiệc rượu 一席话 一席酒 Danh lượng từ trong Tiếng Trung 把 [bă] (刀子,尺,牙刷,梳子,钥匙,伞,椅子) 杯 [bèi] (水,牛奶,咖啡,茶,酒) 本 [běn] (书,杂志,画报,词典,字典,小说,地图) 册 [cè] (书) 层 [céng] (楼,台阶,奶油,皮儿) 打 [dá] (纸) 滴 [dī] (水,油,酒,眼目) 点 [diăn] (水,酒,东西,事) 顶 [díng] (帽子) 段 [duàn] (路,时间,文章,话) 堆 [duī] (东西,粮食,草,木头,煤) 队 [duì] (战士) 对 [duì] (花瓶,沙龙,枕头) 吨 [dùn] (钢,煤,大米,花生) 朵 [duŏ] (花,云) 封 [fēng] (信,电报) 副 [fù] (手套,眼镜) 个 [gè] (人,学生,朋友,同志,学校,医院,国家,书架,面包,杯子,碗,汉字,符号) 根 [gēn] (竹子,棍子,针) 公尺 [gōngchĭ] (布) 公斤 [gōngjīn] (水) 公里 [gònglĭ] (路) 行 [háng] (字) 户 [hù] (人家) 架 [jiā] (机器,飞机) 间 [jiān] (屋子,房子,病房) 件 [jiàn] (衣服,毛衣,衬衫,大衣,上衣,行李,事情) 届 [jiè] (会) 克 [kè] (糖,水果,点心,金子) 句 [jù] (话,汉语,英语) 棵 [kè] (树,草,白菜) 颗 [kē] (星,心,子弹) 课 [kè] (书,课文) 口 [kŏu] (人,井,猪) 块 [kuài] (钱,糖,面包,点心,毛衣,毛绢,肥皂,黑板) 类 [lèi] (人,问题) 粒 [lì] (种子,子弹) 列 [liè] (火车) 辆 [liàng] (车,汽车,自行车,摩托车,坦克) 米 [mì] (布) 面 [miàn] (镜子) 名 [míng] (学生,记者) 平方公里 [píngfānggōnglĭ] (地,土地) 幕 [mù] (剧,话剧,歌剧) 排 [pái] (人,树,房子) 批 [pì] (货,产品) 匹 [pĭ] (马,布,绸子) 篇 [piān] (文章,论文) 片 [piàn] (肉,面包,药,草地,树林) 瓶 [pĭng] (啤酒,香水) 公顷 [gòngqĭng] (土地,地) 群 [qún] (孩子,羊,鸭) 首 [shŏu] (歌,诗) 双 [shuàng] (鞋,袜子,筷子,手) 所 [suŏ] (学校,医院) 台 [tái] (机器,打字机) 套 [tào] (衣服,房子,家具,房间) 条 [tiáo] (鱼,狗,黄瓜,毛巾,床单,船,路,裙子,腿,裤子) 筒 [tŏng] (牙膏,鞋油) 头 [tóu] (牛,骆驼) 位 [wèi] (老人,先生,专家,英雄,模范,朋友,客人) 项 [xiàng] (任务,建议,工程) 样 [yāng] (点心,东西) 页 [yè] (书,纸) 张 [zhāng] (纸,报,画儿,票,邮票,照片,桌子,床,嘴,脸) 支 [zhì] (笔,钢笔,毛笔,铅笔,圆珠笔,粉笔,枪,歌) 只 [zhì] (猫,狼,鸡,鸽子,眼睛,耳朵,箱子,手,脚) 种 [zhŏng] (布,锻子,水果,蔬菜,事情,东西,人,意见) 幢 [zhuàng] (房子) 座 [zuò] (山,楼,城市,桥,宫殿,庙,塔,宾馆) Động lượng từ trong Tiếng Trung 次 [cì] (去,找,来,参,观) 遍 [biàn] (看,说,写,念,听,抄,翻译) 下儿 [xiàr] (打,敲,摇,想,玩,讨论) 趟 [tàng] (去,来) 回 [huí] (看,送) 场 [chăng] (下雨,打球) 阵 [zhèn] (刮风) 顿 [dùn] (持,打,骂) Khái niệm cơ bản về Lượng từ trong Tiếng Trung 1. Định nghĩa Lượng từ là từ dùng để chỉ đơn vị số lượng người, sự vật hoặc động dụ “一本书”、“去一次” 2. Danh lượng từ Dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự có thể chia thành các loại sau Cấu truc tổng quát danh lượng từ số lượng / 这/ 那 + lượng từ+ Danh từ a. Danh lượng từ chuyên dụng Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụ *一个词典 一本词典 *一只吗 一匹马 *一头鱼 一条鱼 b. Danh lượng từ tạm thời Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số dụ 端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油 坐了一层子人/摆了一床东西 Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm – Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一” – Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có c. Danh lượng từ đo lường Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo 公斤cân,尺Thước,亩Mẫu,度Độ… d. Danh lượng từ thông dụng Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh 4 từ 种、类、些、 từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “台” nhưng đối với người bán tivi trên thị trường mà nói, vì mỗi ngày họ phải nhập vào bán ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “台” mà dùng “个”.Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸” 3. Động lượng từ Là từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của động dụ các từ “次”、“下(儿)”…… Cụ thể có thể chia làm 2 loại a. Động lượng từ chuyên dụng Gồm 次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番 Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác dụ“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này, còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”… b. Động lượng từ công cụ Dùng để chỉ các trường hợp sau 他踢了我一脚。 我打了他一巴掌。 老师瞪了一眼。 “脚” là công cụ của “踢”,“巴掌” là công cụ của “打”,“眼” là công cụ của “瞪”.Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời c. Lượng từ phức hợp Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau 5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。 市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。 Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt 1架次=1架飞机飞行1次 10架次=1架飞机飞行10次 或者2架飞机,每架飞行5次 或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次 或者5架飞机,每架飞行2次 或者…… Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc ý sự khác nhau của 2 câu sau 飞机一共飞了20架。 飞机一共飞了20架次 Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau. Lượng từ phức hợp thường dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ” nhưng cần lưu ý, danh lượng từ tương đối mở, tức là đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo thành lượng từ phức hợp, còn động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp 班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次 Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ các đặc điểm sau a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đều có thể lặp lại. b. Đại từ chỉ thị “那”、“这” Có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp. c. Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ d. ”Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ Hình thức lặp lại của lượng từ Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp dụ 个个、件件、张张 Danh lượng từ 次次、趟趟、回回 Động lượng từ Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn,có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là “每+Lượng từ+都……”. Ví dụ 这些衣服件件都是那么的漂亮。(每件都漂亮。) 他钓鱼水平很高,趟趟都有收获。(每趟都有收获。) Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là “一+AA” . Như “一件件”、“一趟趟”.Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác 3 ý nghĩa a. Biểu thị “Từng cái”. Về cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”. Ví dụ 姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。 小伙子们一个个身强力壮。 b. Biểu thị “Từng cái một”.Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ. Ví dụ 我们要一件件仔细检查,不要漏掉。 汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。 Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành “逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi. c. Biểu thị “Nhiều”. Ví dụ *他一次次给我打电话。 北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。 Số từ + tính từ + lượng từ Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau,cùng bổ nghĩa cho danh từ về số có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen vào 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt ”Số từ + tính từ + lượng từ“.Ví dụ 他手里提着一大包东西。 老师手里抱着一厚本词典。 Tác dụng diễn đạt của hình thức kết cấu này là nhấn mạnh đối với sự to nhỏ của số lượng, hàm chứa ý nghĩa thổi phồng nhất dùng cần lưu ý các điểm sau 1 Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời, thường dễ dàng xen vào 1 tính từ dụ 我喝了一大瓶子汽水儿。 晚上他吃了一大碗饭。 2 Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường chịu sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi dụ 他控着一大件行李。 *她穿着一大件衣服。 3 Số tính từ xen vào giữa rất có hạn, chủ yếu gồm ít tính từ đơn âm tiết như “大、小、厚、薄,长”… Bảng Lượng từ thông dụng trong Tiếng Trung STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt Danh từ 1 把 bă con, cây; chiếc dùng cho vật có tay cầm, có cán; vốc; nắm; tí, chút; cái, phát 椅子、伞、雨伞、刀、钥匙、小提琴、 2 包 bāo bao; gói; túi; bọc; khoán; u, bướu 糖、香烟xiāngyān、 3 杯 bēi tách; cốc; chén; ly; cúp giải thưởng hình ly cốc 咖啡、水、酒、啤酒 4 本 běn cuốn; vở; quyển; tập 书、杂志、词典、图书、画册、册子、账zhàng(ghi chép; vào sổ) 5 笔 bǐ món; khoản; sốkiểu; cách; ngón; nét 钱、账、款kuǎn(chân thành,khoản) 6 bù bộ; tập; cái; chiếc; cỗ 电影、小说、电视剧、车、手机、辞典cídiǎn 7 册 cè cuốn; quyển; tập 图书 8 场 chǎng nơi; bãi; trường; trận; cảnh trong kịch; trận lượng từ, dùng trong hoạt động văn nghệ thể dục 雨、比赛、病、 9 串 chuàn chuỗi; xâu; chùm; túm; đoàn; dãy; loạt 糖葫芦、钥匙 10 床 chuáng cái; chiếc lượng từ dùng cho chăn, đệm 被子、被单、 11 贷 dài túi, bao, gói 12 道 dào dòng; vết; vệt; đạo; sợi; tia dùng trước từ chỉ sông ngòi, vật có hình dài; cái; bức; dãy dùng trước từ chỉ cửa, bức tường; đạo; cái dùng trước từ chỉ mệnh lệnh, đề mục…; lần; 题、命令、关口、增 13 滴 dī giọt 水、 14 顶 dǐng cái 帽子、 15 栋 dòng toà; căn lượng từ dùng cho nhà 楼房 16 对 duì đôi; cặp 耳环ěrhuán(bông tai) 17 队 duì đoàn; toán 人吗rénmǎ (đội ngũ) 18 朵 duǒ đoá; đám 花、云 19 份 fèn suất; phần; số; tờ; bản; bổn báo, văn kiện; đơn vị như tỉnh, huyện, năm, tháng 工作、资料、心意、报纸、快餐kuàicān(thức ăn nhanh)、 20 封 fēng bức; lá; phong 信 21 幅 fú bức; tấm; miếng 油画、眼镜、画、 22 副 fù bộ; đôi; khuôn; gương; bộ mặt; 眼镜,对联、中药、手套shǒutào(găng tay; bao tay) 23 个 gè cái; con; quả; trái dùng trước danh từ; cách nhau dùng trước ước số; dùng sau động từ 人、 书架、书报、碗饭、哥哥、姐姐、妹妹、弟弟、朋友、学生、大夫、同学、同屋、包子、面包、馒头、房间、信封、学校、邮局、银行、大学、地方、箱子、故事、 问题、打火机、手表、字、电视机、电话机、宿舍、苹果、衣柜、照相机、录音机、收音、机、包、书包、电脑、胶卷、职员、练习、晚饭、星期、礼物、操场、篮 球、节目、问题、故事、电池、口袋、灯笼、手提包、红薯hóngshǔ、提琴tíqín、盒子、纸箱、碟子diézi、盘子、窗户、 24 根 gēn chiếc; cái lượng từ, dùng cho vật dài và nhỏ 香、管子 25 股 gǔ sợi; dòng; con đường, suối…; luồng; dòng; mùi dùng cho thể khí, mùi vị, sức lực…; toán; tốp 力量lìliang (sức lực; lực lượng)、烟 26 行 háng hàng; dòng 字、树、泪lèi (nước mắt; lệ) 27 盒 hé hộp 蛋糕、磁带、光盘 28 户 hù hộ; nhà 人家、 29 架 jià cỗ; chiếc; cây; ngọn núi 飞机、钢琴gāngqín、 30 家 jiā đơn vị; cơ quan, công ty 公司、人家、医院、饭馆、旅行社lǚxíngshè、商场、饭店、电视台、 31 件 jiàn chiếc; kiện; cái, bộ, công việc 毛衣、大衣、衣服、事故、是、家具、好事、棉袄miánǎo、事情、乐器yuèqì(nhạc cụ; nhạc khí) 32 间 jiān gian; buồng; phòng lượng từ, đơn vị nhỏ nhất của nhà 房、教室、屋子 33 节 jié đoạn; tiết 课、电池 34 卷 juǎn quyển; cuộn; gói 线xiàn(sợi; đường)、胶卷jiāojuǎn(cuộn phim) 35 棵 kē cây; ngọn lượng từ chỉ thực vật 树、枣、白菜、 36 颗 kē hạt; hòn; viên 糖、心、子弹zǐdàn(đạn; viên đạn) 37 口 kǒu con; cái 人、井、钢刀、钟、水、气、 38 块 kuài tấm; bánh; mảnh; thỏi; cái; miếng; cục; tảng lượng từ của đồ vật có hình miếng, tấm; tờ; đồng lượng từ của tiền đồng hoặc tiền giấy 蛋糕、痂皮、糖、地、手表、胡铁、窗帘、门帘、表、电池、糖、钱、土地 39 粒 lì hạt; viên 米、珍珠zhēnzhū(trân châu; hạt trân châu; ngọc trai)、子弹 40 辆 liàng chiếc chỉ xe cộ 车、自行车、摩托车、公共汽车、三轮车、汽车 41 列 liè đoàn; loại; hạng; các 火车、数字 42 缕 lǚ sợi; cọng 烟、头发 43 枚 méi cái; tấm 硬币、 44 门 mén cỗ pháo; môn 课、学问、 45 名 míng lượng từ chỉ người, nghề nghiệp 律师、研究生、 46 盘 pán ván; cái; cỗ 菜 47 盆 pén chậu; bồn 花、朵duǒ 48 匹 pǐ con, cuộn, xếp vải 吗、布bù (vải bố; tuyên bố) 49 批 pī tập; thiệp; xấp; thếp; tốp 商品、人员、纸张 50 片 piàn tấm; miếng; khối; đám; viên; bãi; đống mặt đất, mặt nước; bầu; khung cảnh; loạt 药、树叶、叶、云、海、心意、菜地càidì(đất trồng rau; vườn rau) 51 篇 piān trang; tờ; bài; quyển 文章wén zhàng、课文、报道、 52 瓶 píng bình; lọ; chai 牛奶、啤酒、香水、可乐、可口可乐、油 53 起 qǐ kiện; cái; vụ; tốp; bầy; loạt; toán 交通、事故 54 扇 shàn cánh 窗户、门、窗 55 束 shù bó, chùm 花、 56 双 shuāng đôi 鞋、蝴蝶、鸳鸯、眼睛、手、筷子 57 所 suǒ ngôi; nhà; gian; ngôi; nhà gồm nhiều gian nhà 小学、中学、学校、房子 58 台 tái buổi; cỗ; bàn; đài 电视、电脑、空调、 59 套 tào bộ, căn 房间、衣服、西服xīfú、 60 条 tiáo sợi; cái; con dùng cho đồ vật mảnh mà dài; bánh; cục; cây dùng cho vật dài do một số lượng cố định hợp thành; mẩu 路、蛇、街、裙子、路、鱼、裤子 kùzi、河、裙子qúnzi、 61 头 tóu con; củ dùng cho trâu, bò, lừa, tỏi… 猪、牛、黄牛huángníu 62 碗 wăn bát; chén 米饭、面条儿 63 位 wèi hàng trong con số; vị lượng từ chỉ người, tỏ ý tôn kính 老师、校长 64 屋 wū nhà; phòng; buồng 楼、冰、关系、 65 样 yàng loại; kiểu 东西、人 66 盏 zhǎn cái; chiếc; ngọn lượng từ, dùng cho đèn 灯 67 张 zhāng tờ, trang, tấm, bức lượng từ dùng cho giấy, da; chiếc, cái lượng từ dùng cho giường, bàn 地图、桌子、画报、纸、床、画儿、邮票、晚报、照片、墙、报纸、床、车票、光盘、药方yàofāng、沙发shāfā、冰箱bīngxiāng、洗衣机、 68 支 zhī đội; đơn vị; bản; bài dùng cho bài hát hoặc bài nhạc; độ sáng dùng độ sáng của đèn điện; chi đơn vị để tính độ thô mảnh, biểu thị bằng độ dài đơn vị trọng lượng, 1 gam sợi the dài 100m, thì gọi là 100 the, sợi the càng mảnh thì số chi càng nhiều.; cây; cán lượng từ dùng cho vật có hình cán dài 笔、钢笔、铅笔、圆珠笔 69 只 zhī cái; chiếc; đôi; cặp; con dùng cho động vật, thuyền bè, đồ vật, những vật ghép thành đôi một 狗、鸡、鸟、猫māo、船,烤鸭、玩且 70 种 zhǒng loại, loài 语言、衣服、 71 座 zuò toà; hòn; ngôi 大楼、山、桥qiáo、 Ngoài ra, các bạn nên biết cách dùng Phần mềm Bộ gõ Tiếng Trung SOGOU 搜狗拼音输入法 để đẩy nhanh tốc độ soạn thảo văn bản Tiếng Trung. Hướng dẫn cài đặt Bộ gõ Tiếng Trung SOGOU Lượng từ trong Tiếng Trung và Cách dùng Trong quá trình Học Tiếng Trung thì một phần rất quan trọng đó chính là Cách dùng các Lượng từ Tiếng Trung như thế nào cho hợp lý, thực ra chúng ta có thể dùng 个 gè để thay thể cho hầu như toàn bộ các lượng từ của danh từ khác. Nhưng dùng như vậy thì nó sẽ không chuyên nghiệp và không tự nhiên. Các em vào link bên dưới xem Bài viết Tổng hợp chi tiết toàn bộ Lượng từ Tiếng Trung phiên bản đầy đủ nhất. Lượng từ trong Tiếng Trung Trong bài viết này chúng ta cùng phân tích và tìm hiểu xem cách dùng Lượng từ cơ bản trong Tiếng Trung như thế nào nhé. Lượng từ cơ bản trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày Lượng từ cơ bản trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày 把 bă – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 包 bāo – bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 杯 bēi – trà, cà phê, cốc 本 bĕn – sách, tạp chí 部 bù – phim 串 chuàn – các vật thành từng chùm hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho, chuối 床 chuáng – chăn 顶 dĭng – mũ 堵 dǔ – tường 对 duì – các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi 份 fèn – báo, phần, các bản copy 封 fēng – thư văn bản viết 副 fù – kính râm 个 gè – lượng từ chung, người 根 gēn – chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 罐 guàn – lon/hộp ví dụ soda hoặc thức ăn, bình, hộp thiếc 户 hù – nhà, hộ gia đình 家 jiā – công ty, tòa nhà, hộ gia đình 架 jià – cầu, máy bay 间 jiān – phòng 件 jiàn – quần áo, hành lý 届 jiè – sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên 斤 jīn – pound tương đương với kg 句 jù – cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn – cuộn, vòng, giấy toalet, phim máy ảnh 棵 kē – cây 课 kè – bài khoá, bài học 口 kŏu – thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài – xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ tiền tệ 辆 liàng – xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 轮 lún – vòng các cuộc thảo luận, thể thao 匹 pĭ – -ngựa, súc vải 瓶 píng – chai/lọ 起 qĭ – các vụ án các vụ án hình sự; mẻ/đợt; nhóm/đoàn ví dụ khách thăm quan 群 qún – đám đông, nhóm người, đàn chim, cừu; tổ ong, bầy/đàn động vật 首 shŏu – bài thơ 双 shuāng – đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 艘 sōu – tàu, thuyền 台 tái – máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 套 tào – bộ đồ gỗ, tem 条 tiáo – đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác 头 tóu – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, các động vật to lớn hơn khác 位 wèi – người cách dùng lịch sự 张 zhāng – bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác 只 zhī – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn 枝 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 支 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 坐 zuò – núi, cầu, tòa nhà Ngoài ra, các em nên xem thêm các bài học trong Sách giáo trình 301 theo link bên dưới. Giáo trình 301 Câu Đàm thoại Tiếng Hoa Lượng từ trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, theo thống kê trong Hán ngữ hiện có hơn 500 lượng từ khác nhau. Đây là một thành phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Trung khi chúng ta học ngôn ngữ Trung Quốc. Vậy bạn đã biết cách dùng lượng từ trong câu chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đi sâu vào tìm hiểu về lượng từ nhé! Xem thêm Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online với lộ trình học bài bản. Nội dung chính 1. Lượng từ tiếng Trung là gì? 2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung 3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc 4. Số từ + Tính từ + Lượng từ 5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Học tiếng Trung về lượng từ Lượng từ 量词 / Liàngcí / – từ chỉ đơn vị cho người, sự vật hoặc cho hành động, động tác, hành vi. Bất kỳ loại ngôn ngữ nào đều sẽ có lượng từ, đây là loại ngữ pháp vô cùng quan trọng. CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM 2. Phân loại lượng từ trong tiếng Trung Danh lượng từ chuyên dụng Khái niệm Một số danh từ chỉ có thể dùng một hoặc một số lượng từ chuyên dùng nhất định, lượng từ này gọi là lượng từ chuyên dụng. Chức năng dùng để chỉ lượng từ có quan hệ lựa chọn với một số danh từ. Lượng từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ 本 běn Quyển, cuốn 一本词典 / yī běn cídiǎn / một cuốn từ điển 点 diǎn Một ít, một chút, số lượng ít 一点希望 / yīdiǎn xīwàng / một chút hy vọng 个 gè Các danh từ không có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng 一个人 / yí gè rén / một người 一个学校 / yí gè xuéxiào / một trường học 件 jiàn Lượng từ của quần áo, sự việc 一件衣服 / yí jiàn yīfu / một bộ quần áo 一件事 / yí jiàn shì / một việc 些 xiē Một số, một vài 一些人 /yīxiē rén/ 1 vài người 只 zhī Con, cái 一只狗 / yī zhī gǒu / một con chó … … … … TÌM HIỂU NGAY Ngữ pháp tiếng Trung. Danh lượng từ tạm thời Khái niệm Chỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ. Có chức năng dùng để làm đơn vị số lượng. 笔 bǐ Món, khoản 一笔钱 / yī bǐ qián / một khoản tiền 杯 bēi Ly 一杯酒 / yībēi jiǔ / một ly rượu 碗 wǎn Bát 一碗饭 / yī wǎn fàn / một bát cơm … … … … XEM NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Danh lượng từ đo lường Khái niệm Là lượng từ chỉ các đơn vị đo lường. 尺 chǐ Thước 一尺丝绸 / yī chǐ sīchóu / một thước vải lụa 度 dù Độ 一度 / yīdù / một độ 公斤 gōngjīn Cân 一公斤西瓜/ yī gōngjīn xīguā / một kg dưa hấu 亩 mǔ Mẫu 一亩/ yī mǔ / một mẫu … … … … Danh lượng từ thông dụng Lượng từ phổ biến Trung Quốc Khái niệm Chỉ lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh từ. Ví dụ 个, 点, 些, 种, 类… 类 lèi Loại, loài 一类动物 / yī lèi dòng wù / một loại động vật 种 zhǒng Loại 这种人 / zhè zhǒng rén / loại người này … … … … Động lượng từ chuyên dùng Khái niệm Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung khác nhau, khả năng kết hợp cùng với động từ cũng sẽ khác nhau. 遍 biàn Lần, lượt 看书百遍 / kànshū bǎi biàn / đọc cuốn sách hàng trăm lần 次 cì Lần 一次见面 / yīcì jiàn miàn / một lần gặp mặt 顿 dùn Bữa, trận 一顿饭 / yī dùn fàn/ một buổi cơm 回 huí Hồi, lần 坐了一回 / zuò le yī huí / ngồi một lúc 番 fān Phiên, lượt, lần, hồi 三番五次 / sānfān wǔcì / năm lần bảy lượt 下 xià Tiếng, cái 摔了几下/ shuāile jǐ xià / ngã mấy lần 趟 tàng Lần, chuyến, hàng dòng 一趟字 / yī tàng zì / một dòng chữ 阵 zhèn Trận, tràng 一阵笑声/ yīzhèn xiào shēng / một tràng cười … … … … Động lượng từ công cụ Khái niệm Lượng từ này là công cụ cho danh từ đi theo nó, dùng để tạm chỉ số lượng của động tác. Nếu không có danh từ đi kèm phía sau, sẽ không được tính là lượng từ. 眼 yǎn Mắt 看一眼 / kàn yīyǎn / nhìn một cái 勺 sháo Muỗng 添一勺 / jiān yī sháo / thêm một muỗng 脚 jiǎo Chân 踢一脚 / tī yī jiǎo / đá một cái 刀 dāo Dao 切一刀 / qiè yīdāo / cắt một nhát 巴掌 bāzhang Tay 我打了他一巴掌 / wǒ dǎle tā yī bāzhang / tôi đã tát anh ấy … … … … Lượng từ ghép Khái niệm Gồm hai hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Còn được gọi là lượng từ phức hợp. 人次 réncì Lượt người 吨公里 dūngōnglǐ Tấn cây số 秒立方米 miǎo lìfāng mǐ m3/ giây … … … TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. 3. Hình thức lặp lại của lượng từ Trung Quốc Sự lặp lại lượng từ Khái niệm Là lượng từ được lặp lại hai lần Ngoại trừ danh lượng từ đo lường. Chức năng biểu thị một số lượng tần suất lớn, với công thức mang cấu trúc như sau + “每 + AA + 都…”. + “一 + AA”. Chú thích A là một lượng từ 件件 jiàn jiàn 这些衣服件件都是那么的漂亮 / zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang / Những bộ quần áo này đều rất đẹp 个个 gè gè 一个个都撅着嘴 / yīgè gè dōu juēzhe zuǐ / Bĩu môi từng cái 次次 cì cì 他一次次给我打电话 / tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà / Anh ấy gọi cho tôi nhiều lần … … … 4. Số từ + Tính từ + Lượng từ Số từ và lượng từ thông thường sẽ trực tiếp liên kết với nhau, cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + Tính từ + Danh từ. Ví dụ 一只大熊猫 / Yī zhǐ dà xióngmāo / Một con gấu trúc lớn. 三双筷子 / Sān shuāng kuàizi / Ba đôi đũa. 这条黑裤子 / Zhè tiáo hēi kùzi / Chiếc quần đen này. 那件衬衫 / Nà jiàn chènshān / Cái áo sơ mi kia. 每个年轻人 / Měi gè niánqīng rén / Mỗi một người trẻ tuổi. 各种方法 / Gè zhǒng fāngfǎ / Các loại phương pháp. Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen giữa một tính từ, trở thành hình thức diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Tuy nhiên tính từ được xen vào rất hạn chế, đa số là tính từ đơn âm tiết như 大、小、厚、薄,长… Tác dụng của kết cấu này diễn đạt nhằm nhấn mạnh, mang tính hàm chứa ý nghĩa thổi phồng đối với sự to nhỏ của số lượng. Ví dụ 老师手里抱着一厚本词典 / Lǎoshī shǒu lǐ bàozhe yī hòu běn cídiǎn / Thầy giáo cầm trên tay quyển từ điển dày cộp. 一大包东西 / Yī dà bāo dōngxī / Một túi đồ lớn. 1 Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời thì tính từ dễ dàng xen vào giữa hơn. Ví dụ 他吃了一大碗饭 / Tā chīle yī dà wǎn fàn / Anh ấy ăn 1 chén cơm lớn. 我喝了一大瓶子汽水儿 / Wǒ hēle yī dà píng zǐ qìshuǐ er / Tôi đã uống 1 chai soda lớn. 2 Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường có sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi sử dụng. Ví dụ 他控着一大件行李 / Tā kòngzhe yī dà jiàn xínglǐ / Anh ta kiểm soát một kiện hành lý hơn. 她穿着一大件衣服 / Tā chuānzhuó yī dà jiàn yīfú / Cô ấy mặc một bộ đồ rộng. 5. Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung Học tiếng Trung những lượng từ phổ biến Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 80 lượng từ cơ bản và thông dụng trong tiếng Trung, bạn tham khảo ở bên dưới nhé! Chữ Trung Phiên âm Dùng lượng từ cho 把 bă Ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 班 bān Xe, máy bay… 包 bāo Bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 杯 bēi Trà, cà phê, cốc 本 bĕn Sách, tạp chí 部 bù Phim 层 céng Lầu, bụi… 场 chǎng Kịch, trận chiến, thi đấu, hỏa hoạn… 串 chuàn Các vật thành từng chùm hoặc từng cụm, đàn, bầy Nho, chuối 打 dá Trọng lượng của các đồ vật… 堵 dǔ Tường 段 duàn Thời gian, đoạn thoại, ghi âm, văn… 对 duì Dùng cho vật thường đi theo từng đôi nhưng không nhất thiết phải từng đôi 堆 duī Đồ vật, người, bài tập… 顿 dùn Bữa cơm, một trận cãi nhau… 朵 duǒ Hoa, mây, hồng… 发 fā Phát đạn… 份 fèn Báo, phần, các bản copy 封 fēng Thư Văn bản viết 幅 fú Bức tranh, ảnh… 副 fù Kính râm 个 gè Lượng từ chung, người 根 gēn Chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 股 gǔ Luồng nhiệt huyết, luồng không khí lạnh, tốp quân địch… 罐 guàn Lon, hộp Soda, thức ăn, bình, hộp thiếc 行 háng Hàng số, hàng cây… 户 hù Nhà, hộ gia đình 回 huí Câu chuyện… 架 jià Cầu, máy bay 家 jiā Công ty, tòa nhà, hộ gia đình 件 jiàn Quần áo, hành lý 间 jiān Phòng 届 jiè Sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup, các sự kiện diễn ra thường xuyên 斤 jīn Nửa ký 具 jù Cỗ quan tài, cỗ ngựa… 句 jù Cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn Cuộn, vòng, giấy vệ sinh, phim máy ảnh 课 kè Bài khoá, bài học cho học sinh 棵 kē Cây 口 kŏu Thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài Xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng, khúc, khoanh to, cục, tảng, lượng từ tiền tệ 粒 lì Hạt gạo, viên kẹo, quả nho 辆 liàng Xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 轮 lún Vòng Các cuộc thảo luận, thể thao 门 mén Môn học… 面 miàn Tấm gương soi… 名 míng Cách trang trọng Nhà phiên dịch, nhà khoa học… 盘 pán Đĩa sủi cảo, đĩa trái cây… 匹 pĭ Ngựa, súc vải… 片 piàn Phiến lá, cánh rừng, rừng đào… 篇 piān Đoạn văn, chương tiểu thuyết… 瓶 píng Chai, lọ… 起 qĭ Các vụ án Các vụ án hình sự, mẻ, đợt, nhóm, đoàn Khách thăm quan… 群 qún Đám đông, nhóm Người, đàn Chim, cừu, tổ Ong, bầy, đàn Động vật… 扇 shàn Cánh cửa, ô cửa sổ… 首 shŏu Bài hát, thơ, mệnh lệnh… 束 shù Bó hoa, bó rau… 双 shuāng Đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi… 艘 sōu Tàu, thuyền… 所 suǒ Ngôi trường, bệnh viện… 台 tái Máy tính, tivi, radio, các máy móc khác… 堂 táng Buổi học… 套 tào Bộ Đồ gỗ, tem 条 tiáo Đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác… 桶 tǒng Thùng nước 头 tóu Súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, con vật thường to lớn hơn khác… 位 wèi Người dùng lịch sự 项 xiàng Mục nhiệm vụ, mục đề tài bàn luận… 则 zé Mẩu nhật kí, mẩu tin tức… 盏 zhǎn Ngọn đèn… 张 zhāng Bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác, cái bàn, gương… 阵 zhèn Trận gió, mưa lớn, tràng pháo tay… 枝 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 支 zhī Bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác… 只 zhī Con vật, một trong một đôi của bộ phận cơ thể người Tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn… 种 zhǒng Người, quần áo, công việc… 桩 zhuāng Dùng cho sự việc Sự cố, tai nạn, việc… 座 zuò Những vật ngôi nhà to lớn cố định 1 chỗ Miếu, chùa… 坐 zuò Núi, cầu, tòa nhà… Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề Lượng từ tiếng Trung sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị và quan trọng để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về cách dùng lượng từ, bạn sẽ dễ dàng biết vận dụng hơn để sử dụng kèm với các từ khác. Để có hiệu quả tốt nhất, khi học bạn cần phải đầu tư công sức ghi nhớ. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn một tài liệu giá trị & hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao cho học viên. Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha. Bài học về ngữ pháp hôm nay mà HSKCampus muốn giới thiệu đến các bạn là cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung một con số mang tính ước chừng, không cụ thể, điểm ngữ pháp này trong tiếng Trung còn gọi là diễn đạt số ước lượng trong tiếng TrungBài học này xuất phát từ vấn đề thực tế trong đời sống. Chúng ta hẳn sẽ có đôi lúc không muốn nói rõ chính xác từng li từng tí một vấn đề nào đó liên quan đến số liệu, hoặc ngay cả chính mình còn không biết được con số chính xác là bao nhiêu để trình bày cho người khác họ nghe. Vậy nên, chúng ta sẽ chọn cách diễn đạt số liệu mang tính ước chừng, khái quát, tiệm cận với con số mà mình đưa rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về số ước lượng trong tiếng Trung. Tuy là nhiều, nhưng với loạt công thức và câu ví dụ dưới đây, bạn sẽ cảm thấy việc học cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung chưa bao giờ đơn giản đến lục bài viếtDùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượngDùng từ 几 chỉ số ước lượngThêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từThêm 左右 vào sau số từThêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nóiThêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉTrường hợp 1 Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từTrường hợp 2 Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từBiểu thị số ước lượng với chữ 把Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两Dùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượngChúng ta sẽ dùng hai số liên tiếp nhau để biểu thị số ước lượng. Thường thì số nhỏ sẽ được đặt trước số lớn, giữa chúng sẽ loại bỏ đi con số giống nhau ví dụ 十二十三 ☛ 十二三.Ví dụ两三个月(hai ba tháng)十七八天(mười bảy mười tám ngày)二三十个人(hai ba mươi người)Có duy nhất một trường hợp ngoại lệ là hai số liên tiếp nhau được xếp theo kiểu từ số to đến số nhỏ. Đó chính là “三两(个)”, mang nghĩa “rất ít, không nhiều”.Ví dụ我三两天就回来。Tôi đi ít hôm rồi vềChữ 几, dịch là “mấy”. Dùng để thay thế cho những con số từ 1 ~ thức几 + 十、百、千、万、亿十 + 几好 + 几不 + 几Chữ 几 đặt trước 十、百、千、万、亿 biểu thị số lượng nhiều, mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn trở lên,… không xác định được con số cụ dụ几十人(mấy chục người)几百人(mấy trăm người)几千人(mấy nghìn người)几万人(mấy chục nghìn người)几亿人(mấy trăm triệu người)Chữ 几 đặt sau 十 để biểu thị số lượng lớn hơn dụ十几个月(mười mấy tháng)二十几本书(hai mươi mấy quyển sách)Chữ 几 đặt sau chữ 好 nhằm nhấn mạnh số lượng rất dụ疫情期间,他好几天没出门了。(Thời kỳ dịch bệnh, anh ta đã mấy ngày rồi không ra khỏi nhà.Chữ 几 đặt sau chữ 不 nhằm nhấn mạnh số lượng khá dụ手机买回来不几天就坏了。(Điện thoại mới mua được có mấy ngày không được bao nhiêu ngày đã hỏng rồi.)Thêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từNhững từ như 近、约、大约、大概 ta có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.Công thức近 / 约 / 大约 / 大概 + Số từ + Lượng từ + Danh từVí dụ他每月的收入近一万人民币。Thu nhập mỗi tháng của anh ấy gần tệ.行李的重量约5公斤。Hành lý nặng khoảng 5 ký.这架飞机可容纳大约300名乘客。Chiếc máy bay này có sức chứa tầm 300 hành khách.我大概7点吃晚饭。Khoảng 7h tôi mới ăn cơm tối.Thêm 左右 vào sau số từ左右 có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.Công thứcSố từ + Lượng từ + Danh từ + 左右Ví dụ我们只是坐着谈了半小时左右。(Tụi tui ngồi tán phét đâu chừng nửa tiếng à.)我做这项工作,嗯,有六年左右了吧。(Tôi làm công việc này cũng cỡ 6 năm ấy.)Thêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nóiVới số chẵn chục, ta có cách trình bày như sauCông thứcSố từ + 多 + Lượng từ + Danh từVí dụCó 15 块, tức là hơn 10 đồng lẻ 5 đồng. Ta nói 十多块Ta có 23 个小时, tức là hơn 20 tiếng lẻ 3 tiếng. Ta nói 二十多个小时Giả sử có 123 个学生 Hơn 100 học sinh lẻ 23 học sinh. Ta nói 一百多个学生 Hơn 120 học sinh lẻ 3 học sinh. Ta nói 一百二十多个学生Với số lẻ số thập phân, 多 được đặt sau lượng từ. Ta có cách trình bày như sauCông thứcSố từ + Lượng từ + 多 + Danh từVí dụCó 块, tức là hơn 12 đồng lẻ đồng. Ta nói 十二块多Chẳng hạn có 个小时 Hơn 22 tiếng, tức là lẻ tiếng. Ta nói 二十二个多小时 Hơn 20 tiếng, tức là lẻ tiếng. Ta nói 二十个多小时Ta có 斤, nghĩa là hơn 3 cân lẻ cân. Ta nói 三斤多Thêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉCách dùng chữ 来 này hơi khó, các bạn đừng vội nhồi nhét kiến thức, hãy đọc chậm, ngẫm đi ngẫm lại nhiều lần để hình thành nên ngữ cảm, từ đó tạo thói quen diễn đạt một cách tự 来 trong trường hợp này có thể dịch là “xấp xỉ, gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”Trường hợp 1 Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từCông thứcSố từ + Lượng từ + 来 + Danh từVí dụ五米来长。(Dài khoảng 5 mét.)两个来星期。(Tầm 2 tuần.)Trường hợp 2 Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từCông thứcSố từ + 来 + Lượng từ + Danh từVí dụ五十来米长。(Dài xấp xỉ 50 mét.)二十五来个小时。(Đâu chừng 25 tiếng.)Biểu thị số ước lượng với chữ 把Chữ 把 thường chỉ dùng kết hợp với các số từ lớn như 百、千、万 và một vài lượng từ hiếm hoi như 个、块. Chữ 把 lúc nào cũng được đặt trước danh dụ百把人(Khoảng 100 người)个把月(Tầm 1 tháng)块把钱(Có một hai đồng thôi)Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后Từ 前后 chỉ đi với các từ chỉ thời gian thôi các bạn nha, chú ý khi sử dụng, kẻo bị nhầm lẫn với các cách diễn đạt số ước lượng khác dụ七点前后。(Tầm 6h30 hoặc 7h30.)春节前后。(Trước và sau tết Nguyên Đán. Tức là tầm 20 mấy tháng chạp hoặc tuần đầu tiên của tháng giêng)20号前后。(Tức là sẽ rơi vào ngày 19, 20 hoặc 21, 22.)Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两Chữ 两,tuy có nghĩa là “hai”, nhưng mà chắc “hai” cũng là số nhiều rồi nhỉ, hehe. Đấy là cách nghĩ của người Việt mình thế, người Trung cũng có cách nghĩ y như vậy dụ这两天,她有点儿不舒服。Cô ấy cảm thấy không khỏe mấy ngày nay.上课时间都过了,才来了这么两个人。Đã đến giờ vào học rồi mà có mỗi ngần ấy người đến lớp.Tính sơ sơ chúng ta có tận 8-9 cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung lận đó, cũng nhiều phết. Các bạn không cần phải học một lèo hết cả bài này trong một buổi đâu, cứ chia buổi ra học cho đỡ rối. À, với bạn nào còn chưa biết lượng từ là gì thì có thể tham khảo bài lượng từ trong tiếng Trung trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung nha !Chúc các bạn học thật tốt tiếng Bông ~~ Tính từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng mà bất cứ người học nào cũng nên nắm chắc. Tính từ vẫn luôn được xem là dễ dàng sử dụng để biểu thị trạng thái, tính chất khi giao tiếp, miêu tả… Tuy nhiên nó cũng khá phức tạp và có nhiều vấn đề cần lưu ý. Vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu toàn bộ kiến thức về loại từ này. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online cùng lộ trình bài bản và giáo trình chất lượng. Nội dung chính 1. Tính từ trong tiếng Trung là gì? 2. Các loại tính từ trong tiếng Trung 3. Đặc trưng chức năng ngữ pháp của tính từ tiếng Trung 4. Các tính từ tiếng Trung thông dụng Đặc điểm ngữ pháp tính từ trong tiếng Trung Tính từ tiếng Trung là 形容词 / Xíngróngcí / hay còn gọi là hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung. 表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”. Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ tính từ. Tính từ khi phủ định thường sẽ xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó. 2 Công thức quy tắc phổ biến bạn nên tuân theo để đúng cấu trúc câu Chủ ngữ + 很 / hěn / + Tính từ. Tính từ + 的 / de / + Danh từ. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Các loại tính từ trong tiếng Trung Các loại tính từ tiếng Trung TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật 表示人或事物的形状的 / Biǎoshì rén huò shìwù de xíngzhuàng de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 大 / dà / Lớn 小 / xiǎo / Nhỏ 高 / gāo / Cao 矮 / ǎi / Thấp, lùn 红 / hóng / Màu đỏ 绿 / lǜ / Màu xanh lá 齐 / qí / Tề 美丽 / měilì / Xinh đẹp 长 / cháng / Dài 短 / duǎn / Ngắn XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp. Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật 表示人或事物的性质的 / Biǎoshì rén huò shìwù dì xìngzhì de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 好 / hǎo / Tốt 坏 / huài / Xấu 冷 / lěng / Lạnh 热 / rè / Nóng 对 / duì / Đúng 错 /cuò / Sai 正确 / zhèngquè / Đúng đắn 伟大 / wěidà / Tuyệt vời 优秀 / yōuxiù / Xuất xắc 严重 / yánzhòng / Nghiêm trọng Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi 表示动作或行为等的状态的. / Biǎoshì dòngzuò huò xíngwéi děng de zhuàngtài de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 快 / kuài / Nhanh 慢 / màn / Chậm 紧张 / jǐnzhāng / Lo lắng 流利 / liúlì / Trôi chảy, lưu loát 认真 / rènzhēn / Chăm chú 熟练 / shúliàn / Khéo léo, lành nghề 残酷 / cánkù / Hung ác, tàn nhẫn 3. Đặc trưng chức năng ngữ pháp của tính từ tiếng Trung Hình thức lặp lại của tính từ Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết Nếu tính từ có một âm tiết thì sẽ lặp lại theo công thức A => AA hoặc AA 的, AA儿 Ví dụ 早早 / zǎozǎo / Sớm sớm 绿绿的 / lǜlǜ de / Xanh xanh 好好儿 / hǎohāor / Tốt lành 慢慢儿 / mànmanr / Chầm chậm 大大的 / dàdà de / To Hình thức lặp lại của tính từ song âm tiết tiếng Trung Nếu tính từ hai âm tiết thì sẽ lặp lại theo công thức AB => AABB hoặc AABB 的, 儿. Ví dụ 清清楚楚 / qīngqīngchǔchǔ / Rõ ràng 痛痛快快 / tòngtòngkuàikuài / Vui vẻ, thoải mái 漂漂亮亮 / piàopiàoliangliàng / Xinh đẹp 整整齐齐 / zhěngzhěngqíqí / Ngăn nắp 老老实实 / lǎolǎoshíshí / Trung thành, trung thực Chú ý Một vài tính từ hai âm tiết có nghĩa xấu thì có hình thức lặp lại a 里 ab. Ví dụ 马里马虎 / mǎlǐ mǎhu / Qua loa, đại khái 糊里糊涂 / húlǐ hútu / Mơ hồ, không rõ 小里小气 / xiǎolǐ xiǎoqì / Keo kiệt, nhỏ mọn 傻里傻气 / shǎlǐ shǎqì / Ngốc nghếch Tính từ đơn âm tiết và song âm tiết lặp lại trong tiếng Trung Làm định ngữ 定语 / Dìngyǔ / 形容词最主要的用途是修饰中心语。 Chức năng chủ yếu của tính từ là bổ sung cho trung tâm ngữ. VD 红裙子 / Hóng qúnzi / Cái váy đỏ 绿帽子 / Lǜmàozi / Cái mũ xanh lá 宽广的原野 / Kuānguǎng de yuányě / Thảo nguyên rộng lớn 明媚的阳光 / Míngmèi de yángguāng / Ánh dương sáng ngời Làm vị ngữ 谓语 / Wèiyǔ / VD 时间紧迫。 / Shíjiān jǐnpò / Thời gian đang rất gấp. 她很漂亮。 / Tā hěn piàoliang / Cô ấy rất đẹp. 茉莉花很香。 / Mòlìhuā hěn xiāng / Hoa nhài rất thơm. 他很高。 / Tā hěn gāo / Anh ta rất cao. Làm trạng ngữ 状语 / Zhuàngyǔ / VD 形容词的一个重要用途是在动词前作状语。 Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ. 快走。 / Kuàizǒu / Chạy nhanh lên! 他多喝了点儿。 / Tā duō hēle diǎn er / Anh ta uống quá chén rồi. 你应该正确地对待批评。 / Nǐ yīnggāi zhèngquè dì duìdài pīpíng / Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy. 同学们认真地听讲。 / Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng / Các học sinh chăm chú nghe giảng. Làm bổ ngữ 补语 / Bǔyǔ / 形容词常作谓语动词的补语。 Tính từ thường được làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ. Ví dụ 先在纸上画图形,再选好树叶。 / Xiān zài zhǐ shàng huà túxíng, zài xuǎn hǎo shùyè / Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây. 把你自己的衣服洗干净。 / Bǎ nǐ zìjǐ de yīfú xǐ gānjìng / Hãy giặt sạch đống quần áo của con. 雨水打湿了她的头发。 / Yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ / Mưa làm ướt hết tóc cô ấy. 风吹干了衣服。 / Fēng chuī gànle yīfú / Gió thổi làm khô quần áo. Làm chủ ngữ 主语 / Zhǔyǔ / Ví dụ 谦虚是中国传统的美德。 / Qiānxū shì zhōngguó chuántǒng dì měidé / Khiêm tốn là 1 đức tính truyền thống tốt đẹp của Trung Quốc. 骄傲使人落后。 / Jiāo’ào shǐ rén luòhòu / Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu. Làm tân ngữ 宾语 / Bīnyǔ / Ví dụ 女孩子爱漂亮。 / Nǚ háizi ài piàoliang / Con gái thường thích đẹp đẽ. 他喜欢安静。 / Tā xǐhuān ānjìng / Anh ta thích yên tĩnh. Vai trò của tính từ tiếng Trung 4. Các tính từ tiếng Trung thông dụng Tính từ đơn âm tiết trong tiếng Trung 丑 / Chǒu / Xấu xí 帅 / Shuài / Đẹp trai 大 / Dà / To 深 / Shēn / Sâu 长 / Zhǎng / Dài 窄 / Zhǎi / Hẹp 短 / Duǎn / Ngắn 小 / Xiǎo / Nhỏ 高 / Gāo / Cao 厚 / Hòu / Dày 薄 / Báo / Mỏng 宽 / Kuān / Rộng 苦 / Kǔ / Đắng 淡 / Dàn / Tươi 咸 / Xián / Mặn 酸 / Suān / Chua 辣 / Là / Cay 甜 / Tián / Ngọt 坏 / Huài / Xấu 干 / Gàn / Khô 快 / Kuài / Nhanh 满 / Mǎn / Đầy đủ 好 / Hǎo / Tốt 硬 / Yìng / Cứng 重 / Zhòng / Nặng 轻 / Qīng / Nhẹ, thanh 新 / Xīn / Mới 老 / Lǎo / Cũ, già 软 / Ruǎn / Mềm 弱 / Ruò / Yếu Tính từ song âm tiết tiếng Trung 漂亮 / Piàoliang / Xinh đẹp 黑色 / Hēisè / Màu đen 蓝色 / Lán sè / Màu xanh dương 棕色 / Zōngsè / Màu nâu 灰色 / Huīsè / Màu xám 绿色 / Lǜsè / Màu xanh lá, xanh lục 橙色 / Chéngsè / Màu da cam 紫色 / Zǐsè / Màu tím 红色 / Hóngsè / Màu đỏ 白色 / Báisè / Màu trắng 黄色 / Huángsè / Màu vàng 直的,直线的 / Zhí de, zhíxiàn de / Ngay thẳng 方形的 / Fāngxíng de / Vuông 三角形的 / Sānjiǎoxíng de / Tam giác 干净 / Gānjìng / Sạch 黑暗 / Hēi’àn / Bóng tối 困难 / Kùnnán / Khó khăn 肮脏 / Āng zāng / Dơ bẩn 容易 / Róngyì / Dễ dàng 空的 / Kōng de / Trống trải 昂贵 / Ángguì / Đắt tiền 国外 / Guówài / Nước ngoài 当地 / Dāngdì / Địa phương 潮湿 / Cháoshī / Ẩm ướt 错误 / Cuòwù / Nhầm lẫn, sai lầm 年轻 / Niánqīng / Trẻ 很少 / Hěn shǎo / Rất ít 许多 / Xǔduō / Nhiều 部分 / Bùfèn / Một phần 一些 / Yīxiē / Ít 几个 / Jǐ gè / Một vài 整个 / Zhěnggè / Toàn bộ 强大 / Qiángdà / Quyền lực 安静 / Ānjìng / Yên tĩnh 正确 / Zhèngquè / Chính xác 缓慢 / Huǎnmàn / Chậm 嘈杂 / Cáozá / Ồn ào Trên đây là kiến thức tổng hợp liên quan đến tính từ trong tiếng Trung căn bản và quan trọng nhất cần phải nhớ. Hy vọng bài viết này giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu có thể nắm chắc cấu trúc ngữ pháp hơn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình học tiếng Trung của mình, hãy tham khảo ngay giải pháp học tiếng Trung online – trực tuyến và các khóa học khác của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt nhé! Chúc bạn có một ngày tốt lành. Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.